Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an cấp xã.

Thứ năm - 08/09/2022 05:00
                 
2. Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an cấp xã.
1. TÊN THỦ TỤC Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an cấp .
2. LĨNH VỰC khiếu nại, tố cáo
3. CĂN CỨ PHÁP LÝ - Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP, ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong CAND;
- Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong CAND;
- Thông tư số 129/2020/TT-BCA, ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong CAND
4. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Áp dụng đối với tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự.
 Phải là cán bộ, chiến sĩ thuộc biên chế của lực lượng Công an nhân dân, trừ Trưởng và Phó trưởng Công an cấp xã.
YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Tố cáo.
- Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định pháp luật.
- Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo.
- Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
5. HỒ SƠ CẦN THIẾT Đơn tố cáo có chữ ký trực tiếp hoặc biên bản ghi lời khai tố cáo có chữ ký trực tiếp.
6. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ 01 bộ
7. THỜI GIAN XỬ LÝ Thời hạn giải quyết tố cáo là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
8. TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
9. LỆ PHÍ Không
10. QUY TRÌNH Người tố cáo gửi đơn tại Công an xã.
Tiếp nhận đơn: Kiểm tra điều kiện thụ lý tố cáo, đề xuất xử lý đơn:
- Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết thì ra giấy biên nhận, chuyển hồ sơ cho Trưởng Công an xã để phân công cán bộ kiểm tra, xác minh thông tin theo bước tiếp theo. Trường hợp đơn không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp đơn bổ sung đầy đủ.
- Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an xã nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết của lực lượng CAND thì chuyển đơn tố cáo cho Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu họ không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.
- Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của CAND thì chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu). Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Thụ lý giải quyết tố cáo:
- Kiểm tra, xác minh thông tin về họ tên, địa chỉ người tố cáo và các nội dung theo quy định tại Điều 24 Luật Tố cáo.
- Báo cáo Trưởng Công an xã xem xét, phê duyệt đề xuất và ký, ban hành quyết định thụ lý hay không thụ lý giải quyết đơn.
Phê duyệt đề xuất và ký ban hành quyết định thụ lý đơn, quyết định xác minh nội dung tố cáo và kế hoạch xác minh.
Thông báo kết quả thụ lý đơn bằng văn bản cho người gửi đơn.
Xác minh nội dung tố cáo:
Công bố quyết định thụ lý  tố cáo/quyết định thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo
Tiến hành xác minh, thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải quyết tố cáo 01 lần, vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải quyết tố cáo 02 lần (quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo năm 2018).
Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo:
Dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, báo cáo Trưởng Công an xã nắm.
Tổ chức họp thống nhất dự thảo báo cáo xác minh.
- Làm việc riêng với người tố cáo, cá nhân bị tố cáo để thông báo từng nội dung tố cáo và kết quả xác minh.
- Hoàn chỉnh dự thảo Báo cáo xác minh.
- Tổ chức thông báo dự thảo báo cáo kết quả xác minh.
- Hoàn chỉnh báo cáo kết quả xác minh; dự thảo kết luận nội dung tố cáo.
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo và dự thảo Kết luận nội dung tố cáo trình Trưởng Công an xã phê duyệt.
Thông báo kết luận nội dung tố cáo:
Tổ chức họp thông báo hoặc gửi kết luận nội dung tố cáo.
Xử lý kết luận nội dung tố cáo:
Xử lý kết luận nội dung tố cáo theo Điều 36 Luật Tố cáo năm 2018
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo:
Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Tố cáo năm 2018.
11. KẾT QUẢ Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
12. BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM Không
 
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây