Thủ tục | Xóa đăng ký thường trú |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện | Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa ĐKTT: a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết; b) Ra nước ngoài để định cư; c) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này; d) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào CSGD bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; đ) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; e) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này; g) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này; h) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; i) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan thực hiện | Công an xã, phường, thị trấn |
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả; địa điểm tiếp nhận | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 và buổi sáng ngày thứ 7 (trừ ngày lễ, tết) - Nộp hồ sơ: + Trực tiếp tại Công an cấp xã + Trực tuyến qua: Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an - Trả kết quả: tại Công an cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính (khi công dân có đăng ký dịch vụ chuyển phát với bưu điện - do công dân hoàn toàn tự nguyện và tự chi trả phí dịch vụ chuyển phát) |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú (CT08) |
Lệ phí | Không |
Thành phần hồ sơ | a. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01) (bản chính) b. Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc xóa ĐKTT (bảo sao) Tùy từng trường hợp mà xuất trình các loại giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú, cụ thể: - Trường hợp chết thì xuất trình giấy khai tử; bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết thì có Quyết định của tòa án về việc tuyên bố công dân mất tích hoặc đã chết. - Trường hợp tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại thì có Quyết định tuyển tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân. - Trường hợp hủy đăng ký thường trú trái pháp luật thì có Quyết định huỷ đăng ký thường trú của cơ quan có thẩm quyền. - Trường hợp ra nước ngoài để định cư thì có giấy tờ chứng minh đã định cư ở nước ngoài. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | * Điều kiện khi thực hiện TTHC: - Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú. - Trường hợp cơ quan đăng ký cư trú phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký thường trú: Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký thường trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú theo quy định. Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú và thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân. Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký thường trú sau khi đã thực hiện. |
Cơ sở pháp lý | - Luật Cư trú năm 2020; - Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú; - Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; - Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; - Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú. |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và đến tại Công an cấp xã nơi ĐKTT để làm thủ tục theo quy định hoặc gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thông tin trên giấy tờ mà công dân cung cấp: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04) cho công dân. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (CT05) cho công dân. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối tiếp nhận và ghi rõ lý do và in Phiếu Từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06) - Bước 3: Nộp lệ phí theo quy định - Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu CT 01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú /uploads/hcvantt/2022_09/bieu-mau-cu-tru.doc |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn