Xác nhận thông tin về trú

Thứ ba - 07/09/2021 23:28
Thủ tục Xác nhận thông tin về cư trú
Thời hạn giải quyết Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện       Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
Cơ quan thực hiện Công an xã, phường, thị trấn
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả; địa điểm tiếp nhận - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 và buổi sáng ngày thứ 7 (trừ ngày lễ, tết)
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Công an cấp xã
+ Trực tuyến qua: Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an
- Trả kết quả: tại Công an cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính (khi công dân có đăng ký dịch vụ chuyển phát với bưu điện - do công dân hoàn toàn tự nguyện và tự chi trả phí dịch vụ chuyển phát)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
Lệ phí - Đối với các phường thuộc thành phố: 10.000đ
- Đối với các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: 5.000đ
a, Miễn lệ phí cư trú đối với:
- Người có công với cách mạng; thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ; hộ nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người khuyết tật nhẹ
- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
b, Giảm 50 % lệ phí đăng ký cư trú đối với trường hợp người cao tuổi theo quy định của pháp luật.
Thành phần hồ sơ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) (bản chính)
 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý - Luật Cư trú năm 2020.
- Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
- Thông tư số 85/2019/TT-BCA ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư 106/2021/Tt-BTC ngày 26/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BCA ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân tỉnh về ban hành quy định diện tích nhà ở tối thiểu để được đăg ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân tỉnh ban hành quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Trình tự thực hiện - Bước 1:  Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và đến tại Công an cấp xã nơi ĐKTT để làm thủ tục theo quy định hoặc gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thông tin trên giấy tờ mà công dân cung cấp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04) cho công dân.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (CT05) cho công dân.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối tiếp nhận và ghi rõ lý do và in Phiếu Từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06)
- Bước 3: Nộp lệ phí theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu CT 01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
/uploads/hcvantt/2022_09/bieu-mau-cu-tru.doc

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây