Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân

Thứ năm - 08/09/2022 04:57
                 
1. Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân
1. TÊN THỦ TỤC Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân
2. LĨNH VỰC khiếu nại, tố cáo
3. CĂN CỨ PHÁP LÝ - Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 19/2022/TT-BCA, ngày 29/4/2022 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong CAND;
- Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định quy trình thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong CAND;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và tiếp công dân của CAND;
- Thông tư số 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và tiếp công dân của CAND.
4. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Áp dụng đối với các khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (Công an chính quy).
YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN Đảm bảo đúng quy định tại các Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại, cụ thể là:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi QĐHC, HVHC mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
5. HỒ SƠ CẦN THIẾT Đơn khiếu nại có chữ ký trực tiếp hoặc biên bản ghi lời khai khiếu nại có chữ ký trực tiếp.
6. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ 01 bộ
7. THỜI GIAN XỬ LÝ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
8. TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
9. LỆ PHÍ Không
10. QUY TRÌNH Người khiếu nại gửi đơn khiếu nại tại Công an cấp xã.
Tiếp nhận đơn:
- Trường hợp đơn hợp lệ: Ra giấy biên nhận.
- Nếu đơn không hợp lệ: Hướng dẫn người nộp đơn bổ sung đầy đủ.
Thụ lý giải quyết đơn khiếu nại:
Đề xuất xử lý đơn:
- Nghiên cứu nội dung đơn khiếu nại; đối chiếu các quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại, nếu khiếu nại thuộc Điều 11 Luật Khiếu nại thì đề xuất không thụ lý đơn. Nếu Khiếu nại không thuộc Điều 11 Luật Khiếu nại thì đề xuất thụ lý đơn.
- Trình Trưởng Công an xã xem xét, phê duyệt.
Phê duyệt đề xuất và ký quyết định thụ lý hoặc không thụ lý đơn khiếu nại.
Thông báo việc thụ lý/không thụ lý đơn bằng văn bản đến người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
Xác minh nội dung khiếu nại:
Đối với giải quyết khiếu nại lần đầu:
- Kiểm tra lại QĐHC, HVHC bị khiếu nại (nội dung kiểm tra theo khoản 2 Điều 7 Thông tư số 23/2022/TT-BCA).
- Nếu khiếu nại là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại theo Bước 6 Quy trình này, không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại (trường hợp cần thiết): Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp luật của người khiếu nại; tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng và xác minh thực tế; làm việc với các bên có liên quan trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại; trưng cầu giám định; Gia hạn giải quyết khiếu nại; tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại; đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung xác minh
Tổ xác minh dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại gồm các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 29 Luật Khiếu nại; các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận, tham gia ý kiến.
Trường hợp cần thiết, Tổ xác minh thông báo dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, đơn vị, cá nhân biết.
(thực hiện theo Điều 19 Thông tư số 23/2022/TT-
BCA)
Tổ chức đối thoại
Áp dụng đối với giải quyết khiếu nại lần 2 hoặc có sự khác nhau giữa nội dung khiếu nại và kết quả xác minh:
- Trình tự thực hiện đối thoại thực hiện theo khoản 2 Điều 20 Thông tư số 23/2022/TT-BCA.
- Lập biên bản về việc đối thoại ít nhất 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Tham khảo ý kiến tư vấn
Đối với những vụ việc phức tạp, có nhiều vướng mắc hoặc có nhiều quan điểm xử lý khác nhau, người giải quyết khiếu nại có thể tham khảo ý kiến của cơ quan chuyên môn hoặc cơ quan tổ chức cá nhân trước khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại (gửi văn bản trao đổi hoặc tổ chức hội nghị).
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần 2, nếu cần thiết người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định thành lập Hội đồng tư vấn (thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 23/2022/TT-BCA).
Ban hành, gửi quyết định giải quyết khiếu nại
Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại, tham khảo ý kiến tư vấn (nếu có) Tổ trưởng Tổ xác minh báo cáo Trưởng Công an xã phê duyệt quyết định giải quyết khiếu nại.
Ký, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại:
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại bằng các hình thức quy định tại Điều 24 Thông tư số 23/2022/TT-BCA
11. KẾT QUẢ Quyết định giải quyết khiếu nại
12. BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM Không
 
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây