Mỗi trường trong một bảng có các thuộc tính và các thuộc tính này xác định đặc điểm và hành vi của trường. Thuộc tính quan trọng nhất trong một trường là kiểu dữ liệu - data type của nó. Kiểu dữ liệu của trường xác định loại dữ liệu nào có thể lưu trữ.
MS Access hỗ trợ các loại dữ liệu khác nhau, mỗi loại có một mục đích cụ thể.
Dưới đây là một số loại dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng trong cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước |
Short Text | Đoạn văn bản hoặc văn bản kết hợp số, bao gồm cả các số không yêu cầu tính toán (ví dụ: số điện thoại, mã bưu điện...), thường dùng để lưu trữ tên riêng, địa chỉ, tên đường, tên phố… | Tối đa 255 ký tự |
Long Text | Đoạn text dài hoặc kết hợp đoạn text và số, phù hợp với các mô tả cần số lượng lớn văn bản (như mô tả sản phẩm). | Từ 63 đến 999 ký tự |
Number | Dữ liệu dạng số, có thể sử dụng để tính toán, phù hợp cho việc lưu trữ dữ liệu như số lượng của một sản phẩm, khoảng cách, số học sinh, số khách hàng... | 1, 2, 4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Giá trị date/time để lưu trữ dữ liệu dạng thời gian tư năm 100 đến 9999. | 8 byte |
Currency | Giá trị tiền tệ và dữ liệu số được sử dụng với các phép tính toán có từ một đến bốn chữ số thập phân, phù hợp cho việc lưu trữ lượng tiền của một đơn vị tiền tệ nhất định. | 8 byte |
AutoNumber | Một số thứ tự duy nhất (tăng thêm 1) hoặc số ngẫu nhiên được chỉ định bởi Microsoft Access mỗi khi bản ghi mới được thêm vào bảng. | 4 byte |
Yes/No | Dữ liệu kiểu Yes/No phù hợp với các câu trả lời hay các trường mà chỉ cần lưu trữ giá trị có hoặc không | 1 bit |
Nếu bạn sử dụng các phiên bản trước của Access thì sẽ có một chút khác biệt trong tên gọi các kiểu dữ liệu.
Từ Access 2013 xuất hiện kiểu dữ liệu short text và long text, còn ở các bản trước thì gọi là text và memo.
Ngoài ra còn một số kiểu dữ liệu chuyên dụng khác, bạn có thể chọn trong Access.
Dưới đây là một số loại dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng trong cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước |
Attachment | Các File đính kèm chẳng hạn như hình ảnh kỹ thuật số, phù hợp với việc lưu trữ file đính kèm trên mỗi bản ghi. Kiểu dữ liệu này không có trong các phiên bản trước của Access. | Tối đa 2 GB |
OLE objects | Các đối tượng OLE sử dụng để lưu trữ hình ảnh, âm thanh, video hoặc các đối tượng nhị phân lớn (Binary Large Object) | Tối đa 2 GB |
Hyperlink | Chuỗi ký tự được sử dụng như 1 địa chỉ siêu liên kết | Tối 2048 ký tự |
Lookup Wizard | Lookup Wizard không thực sự là kiểu dữ liệu. Khi bạn chọn mục này, trình hướng dẫn bắt đầu giúp bạn xác định trường tra cứu đơn giản hoặc phức tạp. Trường tra cứu đơn giản sử dụng nội dung của bảng khác hoặc danh sách giá trị để xác thực nội dung của một giá trị trên mỗi hàng. Trường tra cứu phức tạp cho phép bạn lưu trữ nhiều giá trị của cùng loại dữ liệu trong mỗi hàng. | Phụ thuộc vào kiểu dữ liệu của trường tra cứu |
Calculated | Có thể tạo một biểu thức sử dụng dữ liệu từ một hay nhiều trường. Bạn có thể chỉ định các loại dữ liệu kết quả khác nhau từ biểu thức. |
|
Đây là tất cả các kiểu dữ liệu khác nhau mà bạn có thể chọn khi tạo các trường trong bảng Microsoft Access.
Bài trước: Tạo Cơ sở dữ liệu (Database) trong Access 2016
Bài tiếp: Tạo Bảng (Table) trong Access 2016
Nguồn tin: quantrimang.com
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn