Để tìm ra thông tin về thế hệ vi xử lý Intel trên thiết bị Windows, bạn chỉ cần vài cú nhấp chuột là đủ. Trong bài viết này, Quản Trị Mạng sẽ hướng dẫn bạn cách tìm thông tin về vi xử lý và giải thích các thông số. Nếu bạn muốn biết cách xem cấu hình máy tính chi tiết thì có thể tham khảo bài viết này: 4 cách đơn giản để kiểm tra cấu hình, thông tin phần cứng máy tính, laptop
Trên Windows, bạn có thể nhanh chóng kiểm tra thế hệ bộ xử lý Intel của mình thông qua System Settings. Để thực hiện việc này, hãy mở Settings.
Trong cửa sổ Settings, nhấp vào tùy chọn System để mở. Tiếp theo, trên bảng điều khiển bên phải, cuộn xuống và nhấp vào About để xem System Information của bạn.
Tại đây, bạn sẽ tìm thấy tên bộ xử lý và thế hệ bộ xử lý Intel. Bạn cũng có thể kiểm tra các thông số kỹ thuật bổ sung như phiên bản RAM và hệ điều hành tại đây.
Một cách khác để kiểm tra thế hệ bộ xử lý Intel của bạn là thông qua Device Manager. Để thực hiện việc này, nhấp chuột phải vào Start và chọn Device Manager từ danh sách tùy chọn. Bạn sẽ tìm thấy danh sách các thiết bị và phần cứng khác nhau trong cửa sổ Device Manager. Mở rộng phần Processors để xem tên và thế hệ bộ xử lý Intel.
Tại đây, bạn cũng có thể kiểm tra các chi tiết khác như ID phần cứng, nhà sản xuất và nhà cung cấp driver. Để xem chúng, nhấp chuột phải vào bộ xử lý của bạn và chọn Properties. Sau đó chuyển sang tab Details và nhấp vào menu drop-down Property.
Bạn có thể sử dụng công cụ System Information để có báo cáo toàn diện về hệ thống. Công cụ này không chỉ cung cấp thông tin thế hệ bộ xử lý Intel. Nó cung cấp thông tin chuyên sâu chi tiết về driver đã cài đặt, mô hình hệ thống, phiên bản BIOS, phiên bản Windows, bộ nhớ, v.v...
Để mở công cụ này, hãy nhập System Information vào thanh tìm kiếm của Windows. Sau đó chọn nó từ kết quả tìm kiếm. Bạn cũng có thể sử dụng Win + R để mở lệnh Run, nhập msinfo32 và nhấn Enter.
Tên bộ xử lý của bạn nằm trong phần System Summary trên bảng điều khiển bên phải.
Nếu đang sử dụng Windows File Explorer, bạn cũng có thể kiểm tra thế hệ bộ xử lý Intel ngay tại đây. Bạn có thể kiểm tra thế hệ bộ xử lý Intel của mình ngay từ cửa sổ File Explorer.
Để thực hiện việc này, nhấp vào This PC từ bảng điều khiển bên trái, sau đó chọn Properties.
Bạn sẽ tìm thấy thế hệ bộ xử lý Intel trong phần Device specifications.
Màn hình này cũng hiển thị phiên bản Windows, bản build hệ điều hành, loại hệ thống và các chi tiết khác.
Task Manager là một công cụ gốc của Windows hiển thị những chương trình và dịch vụ nào đang chạy trên máy tính của bạn. Để mở nó, nhấp chuột phải vào một khoảng trống trên thanh tác vụ và chọn Task Manager từ menu xuất hiện. Ngoài ra, có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc để mở trực tiếp.
Bạn sẽ thấy nhiều tab trong cửa sổ Task Manager như Processes, Performance, App history, v.v... Nhấp vào tab Performance và mở rộng phần CPU.
Tại đây, bạn sẽ tìm thấy tên bộ xử lý và thế hệ bộ xử lý Intel. Ví dụ, nếu bạn thấy Intel(R) Core(TM) i5-12500H thế hệ thứ 12, thì bạn có bộ xử lý Intel Core i5 thế hệ thứ 12.
DirectX Diagnostic Tool là một tiện ích Windows khác cung cấp thông tin chi tiết về cấu hình và phần cứng hệ thống. Công cụ này được thiết kế để khắc phục sự cố âm thanh và video DirectX, nhưng bạn cũng có thể kiểm tra thế hệ bộ xử lý Intel của mình.
Để mở công cụ này, nhấp chuột phải vào Start và chọn Run. Nhập dxdiag vào trường nhập và nhấp vào OK hoặc nhấn Enter. Lệnh này mở DirectX Diagnostic Tool.
Trong cửa sổ DirectX Diagnostic Tool, bấm vào tab System. Tìm dòng Processor trong phần System Information, bạn sẽ tìm thấy tên và thế hệ bộ xử lý của mình.
Ảnh chụp nhanh ở trên cho thấy hệ thống ví dụ có bộ xử lý Intel Core i5-12500H thế hệ thứ 12.
Thông tin này rất quan trọng khi khắc phục sự cố và nâng cấp các thành phần máy tính. Bạn cũng có thể so sánh sự khác biệt về hiệu suất giữa các thế hệ bộ xử lý Intel khác nhau.
Nếu là người am hiểu công nghệ, bạn cũng có thể sử dụng Command Prompt để kiểm tra thế hệ bộ xử lý Intel của mình. Để thực hiện việc này, hãy nhập CMD vào thanh tìm kiếm của Windows và chọn ứng dụng Command Prompt từ kết quả tìm kiếm.
Trong cửa sổ Command Prompt, nhập wmic cpu get name và nhấn Enter. Bạn sẽ thấy tên bộ xử lý của mình cùng với thế hệ bộ xử lý Intel của nó.
PowerShell tương tự như Command Prompt nhưng có thêm các tính năng và chức năng. Vì vậy, nếu bạn muốn có một báo cáo hệ thống nâng cao hơn bao gồm thế hệ bộ xử lý Intel của bạn, sử dụng PowerShell là lựa chọn tốt nhất.
Để mở PowerShell, nhấp chuột phải vào nút Start và chọn Terminal từ danh sách tùy chọn. Thay vào đó, nếu Command Prompt mở, hãy nhấp vào mũi tên xuống và chọn Windows PowerShell từ danh sách. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các phím Ctrl + Shift + 1 để mở trực tiếp cửa sổ PowerShell.
Trong cửa sổ PowerShell, nhập lệnh sau và nhấn Enter. Bạn sẽ nhận được tên bộ xử lý và thế hệ bộ xử lý Intel.
Get-CimInstance Win32_Processor | Select Name
Để tìm tổng số lõi và luồng trong bộ xử lý của bạn, hãy nhập lệnh sau vào cửa sổ PowerShell và nhấn Enter. Bạn sẽ thấy số lõi hiện tại cho CPU của mình.
(Get-CimInstance Win32_Processor).NumberOfCores
Tương tự, gõ các lệnh sau và nhấn Enter để lấy thông tin tổng số luồng.
(Get-CimInstance Win32_Processor).NumberOfLogicalProcessors
Đây là một số cách để kiểm tra thế hệ bộ xử lý Intel của bạn. Giờ đây, bạn có thể sử dụng các mẹo này trước khi mua CPU mới hoặc nâng cấp CPU cũ để kiểm tra thế hệ bộ xử lý Intel.
Nguồn tin: quantrimang.com
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn