Tổng hợp phím tắt Microsoft Access hữu ích

Thứ hai - 20/05/2019 13:49
Microsoft Access là một phần của bộ công cụ Microsoft Office và đi kèm với tất cả các phiên bản Microsoft Office. Bài viết sau đây là bảng tổng hợp những phím tắt phổ biến và hữu ích nhất trong Microsoft Access.

Microsoft Access đã xuất hiện được một thời gian, nhưng nhiều người vẫn chưa biết Microsoft Access là gì và công dụng của nó là gì. Microsoft Access là một phần của bộ công cụ Microsoft Office và đi kèm với tất cả các phiên bản Microsoft Office, vì vậy nếu bạn đặc biệt muốn sử dụng Microsoft Access, hãy đảm bảo bộ ứng dụng office bạn mua có tích hợp ứng dụng này. Bài viết sau đây là bảng tổng hợp những phím tắt phổ biến và hữu ích nhất trong Microsoft Access.

Những phím tắt thường được sử dụng

Công dụng Phím tắt
Chọn tab hoạt động trên ribbon và kích hoạt KeyTips Alt hoặc F10 (để di chuyển đến một tab khác, hãy sử dụng KeyTips hoặc các phím mũi tên)
Mở tab Home Alt + H
Mở hộp Tell me trên ribbon Alt + Q, sau đó nhập từ tìm kiếm
Hiển thị menu phím tắt cho mục đã chọn Shift + F10
Di chuyển tiêu điểm đến một khung khác của cửa sổ F6
Mở một cơ sở dữ liệu hiện có Ctrl + O hoặc Ctrl + F12
Hiển thị hoặc ẩn bảng điều khiển Navigation  F11
Hiển thị hoặc ẩn bảng thuộc tính F4
Chuyển đổi giữa Edit mode (với điểm chèn được hiển thị) và Navigation mode trong chế độ xem Datasheet hoặc Design F2
Chuyển từ chế độ xem Form sang chế độ xem Design  F5
Di chuyển đến trường tiếp theo hoặc trước đó trong chế độ xem Datasheet Phím Tab hoặc Shift + Tab
Chuyển đến một bản ghi cụ thể trong chế độ xem Datasheet F5 (sau đó nhập số bản ghi trong hộp tương ứng và nhấn Enter)
Mở hộp thoại Print (đối với datasheet, biểu mẫu và báo cáo) Ctrl + P
Mở hộp thoại Page Setup (đối với biểu mẫu và báo cáo) S
Phóng to hoặc thu nhỏ một phần của trang Z
Mở tab Find trong hộp thoại Find and Replace ở chế độ xem Datasheet hoặc Form  Ctrl + F
Mở tab Replace trong hộp thoại Find and Replace ở chế độ xem Datasheet hoặc Form Ctrl + H
Thêm bản ghi mới ở chế độ xem Datasheet hoặc Form Ctrl + dấu (+)
Mở cửa sổ Help F1
Thoát Access Alt + F4

Mở và lưu cơ sở dữ liệu

Công dụng Phím tắt
Mở một cơ sở dữ liệu mới Ctrl + N
Mở một cơ sở dữ liệu hiện có Ctrl + O hoặc Ctrl + F12
Mở thư mục hoặc file đã chọn Phím Enter
Mở thư mục ở trên một mức so với thu mục đã chọn Phím Backspace
Xóa thư mục hoặc file đã chọn Phím Delete
Hiển thị menu phím tắt cho một mục được chọn, chẳng hạn như thư mục hoặc file Shift + F10
Tiến đến tùy chọn tiếp theo trong danh sách Tab
Lùi lại tùy chọn tiếp theo trong danh sách Shift + Tab
Mở Look trong danh sách F4 hoặc Alt + I
Lưu một đối tượng cơ sở dữ liệu Ctrl + S hoặc Shift + F12
Mở hộp thoại Save As  F12 hoặc Alt + F + S

Điều hướng trong không gian làm việc Access

Công dụng Phím tắt
Hiện hoặc ẩn bảng điều khiển Navigation  F11
Đi đến hộp Search trong bảng điều khiển Navigation (với điều kiện bạn đang ở trong bảng điều khiển này) Ctrl + F
Chuyển sang bảng điều khiển tiếp theo hoặc trước đó trong không gian làm việc

(Bạn có thể cần nhấn F6 nhiều lần. Nếu nhấn F6 không hiển thị bảng điều khiển tác vụ bạn cần, nhấn Alt để di chuyển tiêu điểm trên ribbon và sau đó nhấn Ctrl + Tab để di chuyển đến bảng điều khiển tác vụ mong muốn)

F6 hoặc Shift + F6
Chuyển sang cửa sổ cơ sở dữ liệu tiếp theo hoặc trước đó Ctrl + F6 hoặc Ctrl + Shift + F6
Khôi phục cửa sổ thu nhỏ đã chọn khi tất cả các cửa sổ đều được thu nhỏ Enter
Kích hoạt Resize mode cho cửa sổ đang hoạt động khi nó chưa được phóng to hết cỡ Ctrl + F8 (nhấn phím mũi tên để thay đổi kích thước cửa sổ, và sau đó, nhấn Enter để áp dụng kích thước mới)
Đóng cửa sổ cơ sở dữ liệu đang hoạt động Ctrl + W hoặc Ctrl + F4
Chuyển đổi giữa Visual Basic Editor và cửa sổ hoạt động trước đó Alt + F11
Phóng to hết cỡ hoặc khôi phục một cửa sổ đã chọn Ctrl + F10

Phím chức năng cho các hộp Fields/Grids/Text 

Phím Chức năng
F2 Chuyển đổi giữa việc hiển thị dấu mũ để chỉnh sửa và chọn toàn bộ trường.
Shift + F2 Mở hộp Zoom để làm cho việc gõ các biểu thức và văn bản dễ dàng hơn.
F4 Mở một hộp danh sách hoặc danh sách combo drop-down.
Shift + F4 Tìm kết quả khớp tiếp theo của văn bản được nhập trong hộp thoại Find hoặc Replace, nếu hộp thoại này bị đóng.
F5 Di chuyển dấu mũ đến hộp số bản ghi. Nhập số bản ghi mà bạn muốn hiển thị.
F6 Trong chế độ xem Table Design, thay đổi tuần hoàn giữa phần trên và phần dưới của cửa sổ. Trong chế độ xem Form Design, thay đổi tuần hoàn giữa header, body (phần chi tiết) và footer.
F7 Bắt đầu kiểm tra chính tả.
F8 Bật chế độ mở rộng. Nhấn F8 lần nữa để mở rộng vùng chọn thành một từ, toàn bộ trường, toàn bộ bản ghi và sau đó là tất cả các bản ghi.
Shift + F8 Đảo ngược quá trình lựa chọn F8.
Ctrl + F Mở hộp thoại Find and Replace với trang Find đang hoạt động.
Ctrl + H Mở hộp thoại Find and Replace với trang Replace đang hoạt động.
Ctrl + dấu (+) Thêm một bản ghi mới vào bảng hoặc truy vấn hiện tại, nếu bảng hoặc truy vấn có thể cập nhật.
Shift + Enter Lưu các thay đổi vào bản ghi hoạt động trong bảng.
Esc Hoàn tác các thay đổi trong bản ghi hoặc trường hiện tại. Bằng cách nhấn Esc hai lần, bạn có thể hoàn tác các thay đổi trong trường và bản ghi hiện tại, đồng thời hủy bỏ chế độ mở rộng.

Nguồn tin: quantrimang.com

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây