THÔNG BÁO
TUYỂN SINH KẾT HỢP TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN VÀO CAND
(Tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng thứ hai tại Trường Đại học
Phòng cháy chữa cháy theo Đề án 01/ĐA-BCA ngày 06/01/2020).
I. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH
1. Đối tượng
Nam công dân đã tốt nghiệp đào tạo trình độ đại học ở 30 ngành
(có Phụ lục kèm theo) và được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học
(theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); trường hợp đã tốt nghiệp đào tạo trình độ sau đại học thì sử dụng trình độ đào tạo đại học.
2. Tiêu chuẩn
Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 55/2019/TT-BCA ngày 11/11/2019 của Bộ Công an về tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân và các tiêu chuẩn sau:
2.1. Tuổi đời: Không quá 30 tuổi đối với người tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ và không quá 35 tuổi đối với người tốt nghiệp trình độ tiến sĩ, tính đến thời điểm dự thi
(tháng 7/2020).
2.2. Sức khỏe: Người dự tuyển phải đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND.
Không tuyển những người có tật khúc xạ về mắt (cận 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ).
Các tiêu chuẩn cơ bản:
+ Chiều cao: Từ 164 cm trở lên.
+ Chỉ số BMI từ 18.5 đến 30.
+ Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ
(xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai
, lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh kinh niên, mãn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
2.3. Văn bằng: Đã tốt nghiệp và được cấp bằng đại học chính quy hình thức tập trung, xếp loại khá trở lên.
2.4. Ưu tiên:
Điểm ưu tiên và mã ưu tiên được quy định như sau:
- Mã 01: Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; con liệt sĩ, con thương binh Công an nhân dân có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: Được cộng 02 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
- Mã 02: Thí sinh là con đẻ của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân Công an, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong Công an nhân dân; Trưởng, Phó Trường Công an xã bán chuyên trách có thời gian công tác liên tụ trong Công an xã từ 15 năm trở lên (
đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc, từ trần): Được cộng 1,5 điểm vào tổng số điểm thi tuyển. Các trường hợp bị xử lý hình sự, kỷ luật bắt buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu Công an nhân dân thì con không được cộng điểm ưu tiên. Nếu có cả bố và mẹ thuộc nhóm đối tượng được cộng điểm nhưng chỉ có bố hoặc mẹ bị xử lý bằng các hình thức trên thì vẫn được cộng điểm ưu tiên.
- Mã 03: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển: Được cộng 1,5 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
Trường hợp thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất.
3. Đăng ký sơ tuyển, lệ phí sơ tuyển
- Người dự tuyển đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện và tương đương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
(HKTT). Thời gian kết thúc đăng ký sơ tuyển: Đến hết ngày 22/5/2020.
- Lệ phí: Ngoài lệ phí khám sức khỏe, người dự tuyển phải nộp các loại lệ phí sau:
+ Lệ phí sơ tuyển: 100.000,đ
(nộp khi đến đăng ký sơ tuyển tại Công an các huyện, thành phố).
+ Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi: 105.000,đ.
(Người dự tuyển bảo đảm các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định nộp tại Công an các huyện, thành phố khi hoàn thiện hồ sơ dự tuyển).
4. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
Người dự tuyển phải trực tiếp đến đăng ký sơ tuyển để được hướng dẫn hoàn thiện thủ tục, mang theo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân và các giấy tờ liên quan
(văn bằng đại học, chứng chỉ ngoại ngữ và các giấy tờ ưu tiên khác).
II. HÌNH THỨC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển.
2. Bài thi: Thí sinh phải hoàn thành 03 bài thi gồm: Bài thi điều kiện nhận thức chung và chọn một trong 2 tổ hợp bài thi như sau:
- Tổ hợp 1: Môn Toán cao cấp và môn Hóa học đại cương.
- Tổ hợp 2: Môn Toán cao cấp và môn Vật Lý đại cương.
3. Hình thức thi: Tự luận.
4. Lịch thi: Từ ngày 23/7/2020 đến ngày 25/7/2020
(trường hợp thay đổi sẽ có thông báo sau).
5. Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 chỉ tiêu
(toàn quốc).
* Số điện thoại của cán bộ trực tiếp làm công tác tuyển sinh tại Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố (thí sinh có thể liên hệ để được tư vấn, giải đáp thắc mắc):
Stt |
Địa bàn |
Cán bộ thực hiện |
Số điện thoại |
-
|
Công an tỉnh |
Đ/c: Nguyễn Duy Thông
Phòng Tổ chức cán bộ |
DĐ: 0865.301.293
CQ: 069.2549.185 |
-
|
Thành phố Bắc Kạn |
Đ/c: Đàm Văn Hiếu
Công an thành phố Bắc Kạn |
DĐ: 0979.373.919
CQ: 069.2549.025 |
-
|
Huyện Ba Bể |
Đ/c: Bế Thiện Thế
Công an huyện Ba Bể |
DĐ: 0974.781.558
CQ: 02093.876.338 |
-
|
Huyện Bạch Thông |
Đ/c: Hoàng Anh Huân
Công an huyện Bạch Thông |
DĐ: 0978.540.888
CQ: 02093.850.443 |
-
|
Huyện Chợ Đồn |
Đ/c: Nông Thanh Tuyến
Công an huyện Chợ Đồn |
DĐ: 0383.788.121
CQ: 02093.841.321 |
-
|
Huyện Chợ Mới |
Đ/c: Ma Thành Thân
Công an huyện Chợ Mới |
DĐ: 0973.700.368
CQ: 02093.864.150 |
-
|
Huyện Na Rì |
Đ/c: Hoàng Văn Thưởng
Công an huyện Na Rì |
DĐ: 0383.173.999
CQ: 02093.886.919 |
-
|
Huyện Ngân Sơn |
Đ/c: Đồng Ngọc Quyên
Công an huyện Ngân Sơn |
DĐ: 0988.777.449
CQ: 02093.506.135 |
-
|
Huyện Pác Nặm |
Đ/c: Lý Công Duy
Công an huyện Pác Nặm |
DĐ: 0398.322.207
CQ: 02093.893.475 |
Công an tỉnh thông báo để các thí sinh đủ điều kiện tham gia đăng ký sơ tuyển./.
PHỤ LỤC
Danh mục ngành đào tạo thực hiện thí điểm kết hợp giữa tuyển chọn
và tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng thứ hai
tại trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Ghi chú |
1 |
7440112 |
Hóa học |
|
2 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
|
3 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
|
4 |
7510101 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
|
5 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
|
6 |
7510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
7 |
7510105 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
|
8 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
9 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
10 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
11 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
12 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
|
13 |
7510701 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
|
14 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
|
15 |
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
|
16 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
|
17 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
18 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
19 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
|
20 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
21 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
|
22 |
7520604 |
Kỹ thuật dầu khí |
|
23 |
7540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
|
24 |
7540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
|
25 |
7580104 |
Kiến trúc đô thị |
|
26 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
27 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
|
28 |
7580203 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
|
29 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
30 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
|