Tên thủ tục hành chính | Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)… trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết) |
Trình tự thực hiện | 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện nơi cư trú. 2. Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu báo cáo về Công an tỉnh. 3. Phòng PX01 tiếp nhận hồ sơ từ Công an cấp huyện: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tham mưu văn bản (Mẫu 8A) kèm theo danh sách (Mẫu 9C) cho Lãnh đạo Công an tỉnh đề nghị Cục X01 giải quyết chế độ theo thẩm quyền. - Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo, thiếu thủ tục thì hướng dẫn Công an cấp huyện bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời và gửi lại hồ sơ cho Công an cấp huyện để chuyển cho công dân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng cần phải làm rõ một số nội dung thì tổ chức thẩm tra, xác minh. Khi có kết quả thì thực hiện theo các trường hợp trên. 4. Tiếp nhận hồ sơ giải quyết từ Cục X01, gửi Quyết định cho công dân và Phòng PH10 để thực hiện các chế độ theo quy định |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ: 1. Bản khai cá nhân (Mẫu 3A) 2. Bản khai của thân nhân (Mẫu 3B) phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác có xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người ủy quyền cư trú (Mẫu 04). 3. Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận. 4. Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (Mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị. 5. Công văn đề nghị (Mẫu 8A) kèm theo danh sách người cộng tác với cơ quan Công an hưởng chế độ một lần (Mẫu 9C) * Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quy định thời hạn giải quyết |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | 1. Đối tượng áp dụng Người cộng tác bí mật với cơ quan Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)… trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết), gồm: - Đặc tình; - Cộng tác viên - Cơ sở bí mật; - Cộng tác viên danh dự; - Hộp thư bí mật. 2. Đối tượng không áp dụng - Những đối tượng tại Điểm 1 nêu trên tiếp tục cộng tác, sau đó phát triển thành quân nhân, công an nhân dân, công nhân viên chức, công nhân viên chức quốc phòng, công nhân viên công an, hoặc cán bộ làm dân chính đảng hiện đang công tác có tham gia đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ mất sức lao động hàng tháng, chế độ bệnh binh hoặc thời gian tham gia cộng tác bí mật đã được hưởng chế độ của Nhà nước. - Những đối tượng tại Điểm 1 nêu trên nhưng bị thanh loại do phản bội, vi phạm pháp luật bị tù, tập trung cải tạo… |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. 2. Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. 3. Thông tư số 04/2006/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước trong Công an nhân dân. 4. Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. 5. Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu 3A, 3B, 04, 6A, 8A, 9C |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn