Tên thủ tục hành chính | Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh Bắc Kạn |
Trình tự thực hiện | 1. Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ cho UBND cấp xã qua Trưởng thôn, xóm… 2. Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, tổ chức xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ chuyển cho Công an cấp huyện. 3. Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xác minh hồ sơ, tài liệu; gửi hồ sơ cùng công văn đề nghị về Công an tỉnh qua Phòng PX01. 4. Phòng PX01 tiếp nhận hồ sơ từ Công an cấp huyện, tiến hành kiểm tra, xác minh hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tham mưu văn bản (Mẫu số 03) cho Lãnh đạo Công an tỉnh đề nghị Cục X01 giải quyết chế độ theo thẩm quyền. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn Công an đơn vị, địa phương và cá nhân bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì có văn bản cho trả lời, đồng thời gửi trả hồ sơ cho Công an cấp huyện để trả cho công dân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng cần phải làm rõ một số nội dung thì tổ chức thẩm tra, xác minh. Khi có kết quả thì thực hiện theo hai trường hợp trên. 5. Phòng PX01 tiếp nhận hồ sơ giải quyết từ Cục X01, thông báo cho công dân đến nhận Quyết định trợ cấp; hướng dẫn công dân liên hệ Phòng PH10 để nhận chế độ trợ cấp một lần; chuyển Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng và hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng. Hướng dẫn công dân thực hiện các chế độ khác theo quy định như BHYT… |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ: 1. Bản khai cá nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu 01A) hoặc trợ cấp một lần (Mẫu 01B) hoặc thân nhân đối tượng (Mẫu 01C) đối với đối tượng đã từ trần. 2. Giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan tổ chức cán bộ cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) chứng minh đối tượng đủ điều kiện hưởng trợ cấp như: - Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; lý lịch cán bộ (hoặc lý lịch quân nhân); lý lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở ngoài nước; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần). - Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu 08, bản chính) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế (ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận. - Giấy tờ liên quan chứng minh quá trình công tác trong Công an nhân dân, như: Quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương, giấy chiêu sinh vào trường Công an, danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện, Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu có. 3. Biên bản xét duyệt của hội đồng chính sách cấp xã nơi cư trú (Mẫu số 02). 4. Công văn đề nghị của Công an tỉnh (Mẫu số 03). * Số lượng hồ sơ: - Trợ cấp hàng tháng: 03 (ba) bộ. - Trợ cấp một lần: 02 (hai) bộ. |
Thời hạn giải quyết | - UBND cấp xã 05 ngày làm việc. - Công an cấp huyện 10 ngày làm việc. - Công an tỉnh 10 ngày làm việc. - Cục X01 10 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | I. Đối tượng 1. Đối tượng áp dụng 1.1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được tuyển vào Công an sau ngày 30/4/1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có dưới 20 năm công tác trong Công an, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000. b) Thương binh đã phục viên, xuất ngũ, trước ngày 01/4/2000; thương binh nặng đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý hoặc đã về gia đình. c) Chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức công an rồi thôi việc trước ngày 01/01/1995; đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01/4/2000 nhưng không thực hiện được hoặc đã về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ. d) Xuất ngũ đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước rồi xuất ngũ trước ngày 01/4/2000. 1.2. Công nhân viên chức Công an trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế. 2. Đối tượng không áp dụng a) Đối tượng không đủ điều kiện quy định tại điểm 1 ở trên; b) Đối tượng đang hưởng chế độ hưu trí hoặc đang công tác hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (trừ cán bộ xã đã nghỉ hưu hoặc đang công tác nhưng không được tính nối thời gian phục vụ trong quân đội, công an, cơ yếu để tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi thôi công tác ở xã) hoặc đang hưởng chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng; c) Đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; d) Vi phạm pháp luật đang chấp hành án tù giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội về xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích; bị tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu công an nhân dân, danh hiệu dân quân tự vệ; bị buộc thôi việc; đ) Xuất cảnh trái phép, đang định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc bị tòa án tuyên bố là mất tích; e) Quân nhân, công an nhân dân, thanh niên xung phong, nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia lực lượng thanh niên xung phong trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; g) Đối tượng quy định tại điểm 1 ở trên đã từ trần nhưng không còn vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi; bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp. II. Địa bàn và thời gian xảy ra chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế 1. Địa bàn xảy ra chiến sự trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là các huyện thuộc biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, gồm cả các huyện đảo biên giới và khu vực Hoàng Sa, Trường Sa, DK1; các tỉnh Tây Nguyên và các địa bàn phụ cận có xảy ra chiến sự theo Quyết định 2084/QĐ-BTTM ngày 09/11/2012 của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân về ban hành danh mục, địa bàn, thời gian, đơn vị trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975. 2. Thời gian xảy ra chiến sự trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được xác định như sau: a) Ở biên giới Tây Nam từ tháng 5/1975 đến ngày 07/01/1979; b) Ở biên giới phía Bắc từ tháng 02/1979 đến ngày 31/12/1988; c) Truy quét Ful rô từ tháng 5/1975 đến tháng 12/1992; d) Làm nhiệm vụ giúp bạn Lào từ tháng 5/1975 đến ngày 31/12/1988; đ) Làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia từ tháng 01/1979 đến ngày 31/8/1989. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. 2. Thông tư Liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực chế độ, chính sách theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. 3. Quyết định 2084/QĐ-BTTM ngày 09/11/2012 của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân về ban hành danh mục, địa bàn, thời gian, đơn vị trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu 01A, 01B, 01C, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 |
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác | Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
Tổng thời gian công tác thực tế trong CAND, QĐND là: ……… năm ……… tháng Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ………. năm ….. tháng. |
……., ngày … tháng … năm …. Người khai (ký, ghi rõ họ tên) |
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác | Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
Tổng thời gian công tác thực tế trong CAND, QĐND là: ……… năm ……… tháng ......... Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ………. năm ….. tháng. |
……., ngày … tháng … năm …. Người khai (ký, ghi rõ họ tên) |
……., ngày … tháng … năm …. Người khai (ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện Đảng ủy xã (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện Cán bộ LĐTBXH (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng chính sách (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
|
Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng (Phó) Công an xã (Ký, ghi rõ họ tên) |
||
BỘ CÔNG AN CÔNG AN …………..(1) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………../………. V/v đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg |
………., ngày tháng năm 201 |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC XDLLCAND CỤC CHÍNH SÁCH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /QĐ-X33 | Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
Nơi nhận: - Như điều 2; - Sở LĐTBXH tỉnh …. - Lưu: P3. |
CỤC TRƯỞNG (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC XDLLCAND CỤC CHÍNH SÁCH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /GT X33 | Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
Nơi nhận: - Như điều 2; - Lưu: P3. |
CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC XDLLCAND CỤC CHÍNH SÁCH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /QĐ-X33 | Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
Nơi nhận: - Như điều 2; - Lưu: P3. |
CỤC TRƯỞNG |
………………………….. …………………………. ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /GXN | ………., ngày tháng năm 201 |
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác | Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
Tổng thời gian công tác thực tế trong CAND, QĐND là: ……… năm ……… tháng Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, truy quét Fulrô và làm nhiệm vụ quốc tế là: ………. năm ….. tháng. |
XÁC NHẬN của cơ quan quản lý hồ sơ (chức danh, ký ghi rõ họ tên) |
………………………… (3) (ký tên, đóng dấu) |
BỘ CÔNG AN CÔNG AN …………..(1) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………/…………. |
STT | Họ và tên | Năm sinh | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc | Đơn vị khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc | Thời gian công tác được tính hưởng chế độ | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||
………, ngày ….. tháng ….. năm 201... GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn