THÔNG BÁO Tuyển sinh đại học, trung cấp chính quy tuyển mới; tuyển sinh đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngoài ngành Công an nhân dân năm 2023

Thứ hai - 10/04/2023 03:20
THÔNG BÁO
Tuyển sinh  đại học, trung cấp chính quy tuyển mới; tuyển sinh đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngoài ngành Công an nhân dân năm 2023
 
I. TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI
1. Bài thi đánh giá của Bộ Công an
- Cấu trúc bài thi, gồm 02 phần: phần trắc nghiệm (lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và ngôn ngữ Anh) và phần tự luận (Toán hoặc Ngữ văn).
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút (phần trắc nghiệm 90 phút, phần tự luận 90 phút).
- Hình thức thi: Thi viết
- Mã bài thi: Thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:
+ CA1: phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán
+ CA2: phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn
- Thí sinh đăng ký 1 mã bài thi của Bộ Công an (CA1 hoặc CA2), nộp lệ phí thi 180.000đ.
          2. Phạm vi tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, trường áp dụng và chỉ tiêu tuyển sinh
2.1. Phạm vi tuyển sinh
- T03; T06; T07; B06; Ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) của T01; Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y: Toàn quốc
- T02; các ngành còn lại của T01: Phía Bắc
- T04; T05: Phía Nam
2.2. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
2.3. Chỉ tiêu tuyển sinh; ngành, nhóm ngành tuyển sinh; tổ hợp xét tuyển
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.000 chỉ tiêu được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh.
- Ngành, nhóm ngành tuyển sinh: Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh, Nghiệp vụ cảnh sát (7860100); ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7480202); ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y (7720101); ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (7310202); ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (7860113); nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần (7480200); ngành Ngôn ngữ Anh (7220201); ngành Ngôn ngữ Trung quốc (7220204).
- Tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp thi tốt nghiệp THPT, gồm: A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04; Bài thi đánh giá của Bộ Công an, gồm: CA1, CA2. Trong đó:
+ Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, Cảnh sát xét tuyển tổ hợp A00, A01, C03, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) xét tuyển tổ hợp A00, A01 và bài thi CA1.
+ Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước xét tuyển tổ hợp A01, C00, C03, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần xét tuyển tổ hợp A00, A01, D01 và bài thi CA1.
+ Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xét tuyển tổ hợp A00 và bài thi CA1.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển tổ hợp A01, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc xét tuyển tổ hợp D01, D04 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y xét tuyển tổ hợp B00 và bài thi CA1.
2.4. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
a. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển (sau đây gọi tắt là công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND);
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
b. Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44 /2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01.
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 (đối tượng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo) đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên. (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật.
- Tính đến năm dự tuyển, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi.
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:
+ Chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).
c. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung nêu trên, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào trường CAND) theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T01, T02, T04, T05.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào T03.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng.
+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được tuyển thẳng vào T07, ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) của T01.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào T06.
(2). Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại các trường CAND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
(3). Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
- Lưu ý:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND (xét chuyển chuyên nghiệp đối với chiến sĩ nghĩa vụ) thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ dự tuyển và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng thông tin tuyển sinh vào T01 hoặc T03;
+ Học sinh T11 không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào CAND được đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.
2.5 Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2022 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐƯT là điểm ưu tiên, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(30-tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
II. TUYỂN SINH TRUNG CẤP CHÍNH QUY TUYỂN MỚI
1. Xét tuyển Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ
1.1.  Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (xét tuyển thẳng).
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh
- Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an) trong đó:
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học,Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T08, T09, T10
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp trường T06, T07.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50.
+ Có văn bản đề nghị của Công an các đơn vị, địa phương (kèm hồ sơ  chứng minh) và phiếu đăng ký xét tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an gửi về Công an tỉnh thẩm định, báo cáo X02 theo quy định.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
1.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng: Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50.
+ Đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2023; nộp hồ sơ đại học và đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh vào T01 hoặc T03 (đối với thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển đại học CAND hoặc thí sinh đủ điều kiện dự tuyển  đại học nhưng không đăng ký dự bài thi đánh giá của Bộ Công an để xét tuyển đại học, chỉ có nguyện vọng xét tuyển trung cấp).
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ Lao động, thương binh và xã hội và được Công an tỉnh thông báo trước khi xét tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung cấp do Công an đơn vị, địa phương gửi về Công an tỉnh.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/thí sinh.
1.3. Đơn vị tổ chức xét tuyển: X02.
2. Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ, công dân thường trú trên địa bàn, học sinh T11
2.1 Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
- Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an) trong đó:
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học,Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T08, T09, T10.
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp trường T06, T07.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
2.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ có quyết định xuất ngũ.
+ Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50.
+ Tham dự tốt nghiệp THPT, đảm bảo điều kiện dự tuyển đại học CAND và tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an năm 2023.
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ Lao động, thương binh và xã hội và được Công an tỉnh thông báo trước khi xét tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung cấp do Công an đơn vị, địa phương gửi về Công an tỉnh.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
- Lệ phí xét tuyển:  30.000 đồng/thí sinh.
- Đơn vị tổ chức xét tuyển: X02.
3. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực thực hiện quy chế Bộ Lao động, thương binh và xã hội.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0.75 điểm; giải ba được cộng 0.5 điểm; giả khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
III. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CÔNG AN NHÂN DÂN ĐỐI VỚI CÔNG DÂN CÓ BẰNG TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGOÀI NGÀNH CÔNG AN TRỞ LÊN (VB2 TUYỂN MỚI)
1. Địa bàn tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, trường áp dụng và chỉ tiêu tuyển sinh
1.1. Khu vực tuyển sinh:
Phía Bắc từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, và phía Nam từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm 07 vùng tuyển sinh, trong đó tỉnh Bắc Kạn thuộc Vùng 1 (gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La).
1.2. Phân vùng tuyển sinh đối với các trường CAND
- Đối với chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023, thực hiện phân vùng tuyển sinh như năm 2022, cụ thể:
+ Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06), Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (T07), Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân (T01): Tuyển sinh địa bàn cả nước.
+ Học viện Cảnh sát nhân dân (T02), các ngành khác của T01: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra).
- Đối với chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023, quy định phân vùng như sau:
+ T06, T07, ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01: Toàn quốc.
+ T02, nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh của T01: Phía Bắc (vùng 1, vùng 2, vùng 3).
1.3. Phương thức tuyển sinh, điều kiện dự tuyển cụ thể đối với từng phương thức
-  Phương thức 1: Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc.
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc đến ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.
-  Phương thức 2: Thi tuyển, điều kiện cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02 không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7480202) tại T01, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); Máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772).
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng: Công dân Việt Nam.
2.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại Khá trở lên,  không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: Liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên (đào tạo trình độ đại học văn bằng 2). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp hoặc công nhận tốt nghiệp đại học của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Ngoài ra để mở rộng, thu hút nguồn tuyển, cho phép một số đối tượng sau được đăng ký dự tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp khối ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng điều kiện dự tuyển là xếp loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp, hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
- Thí sinh là chiến sỹ nghĩa vụ (đảm bảo thời gian thực hiện nghĩa vụ được tham gia dự tuyển theo quy định: 15 tháng) có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại trung bình trở lên được đăng ký dự tuyển.
Lưu ý: Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2022. Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 04) so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: Ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: Mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên thì xác định không đạt tiêu chuẩn sức khỏe và không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
- Lĩnh vực đào tạo: Theo quy định tại Phụ lục 1.
3. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo
- Ngành, chuyên ngành đào tạo
+ T01: Ký hiệu trường ANH. Ngành nghiệp vụ An ninh: Mã ngành 7860100; Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Mã ngành 7860105.
+ T02: Ký hiệu trường CSH. Ngành nghiệp vụ Cảnh sát: Mã ngành 7860100.
+ T06: Ký hiệu trường PCH. Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ: Mã ngành 7860113.
+ T07: Ký hiệu trường HCB. Ngành Kỹ thuật CAND: Mã ngành 7860107; Ngành Trinh sát kỹ thuật: Mã ngành 7860103; Ngành Hậu cần CAND: Mã ngành 7860116.
- Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Công an và được đào tạo khoảng 02 năm tại trường CAND.
4. Thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh:
- Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023 và chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023.
- Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng (Phương thức 1) chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu để xét tuyển đối với thí sinh dự thi theo Phương thức 2 (áp dụng thực hiện như kỳ thi tuyển sinh tuyển mới văn bằng 2 năm 2022).
5. Hình thức thi: Tự luận (đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023), tự luận hoặc trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính (đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023).
6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: Được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(20 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + Đth).
* Trường hợp thí sinh có nhiều diện ưu tiên thì chỉ được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
Số điện thoại liên hệ của cán bộ thực hiện công tác sơ tuyển
Stt Địa bàn Cán bộ thực hiện  Số điện thoại
  1.  
Công an tỉnh Đ/c: Nguyễn Duy Thông
Phòng Tổ chức cán bộ
DĐ: 0926.041.888
CQ: 069.2549.185
  1.  
Thành phố Bắc Kạn Đ/c: Hoàng Huệ Khanh
Công an thành phố Bắc Kạn
DĐ: 0326.042.555
CQ: 069.2549.025
  1.  
Huyện Ba Bể Đ/c: Bế Thiện Thế
Công an huyện Ba Bể
DĐ: 0974.781.558
CQ: 02093.876.338
  1.  
Huyện Bạch Thông Đ/c: Nguyễn Duy Lộc
Công an huyện Bạch Thông
DĐ: 0372.034.018
CQ: 02093.850.443
  1.  
Huyện Chợ Đồn Đ/c: Hoàng Trung Đình 
Công an huyện Chợ Đồn
DĐ: 0389.093.738
CQ: 02093.841.324
  1.  
Huyện Chợ Mới Đ/c: Ma Thành Thân
Công an huyện Chợ Mới
DĐ: 0973.700.368
CQ: 02093.864.150
  1.  
Huyện Na Rì Đ/c: Mạc Phượng Mai
Công an huyện Na Rì
DĐ: 0339.073.814
CQ: 02093.886.919
  1.  
Huyện Ngân Sơn Đ/c: Nông Công Oai 
Công an huyện Ngân Sơn
DĐ: 0979.079.991
CQ: 02093.506.135
  1.  
Huyện Pác Nặm Đ/c: Nguyễn Thu Huyền
Công an huyện Pác Nặm
DĐ: 0969.773.570
CQ: 02093.893.475
 

Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân
đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
ngoài ngành Công an nhân dân năm 2023
1. Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023
- Phương thức 1
Trường Mã ngành Phương thức 1
Tổng Nam Nữ
T01 7860100 46 46 0
7480202 22 21 1
T02 7860100 62 62 0
T04 7860100 40 40 0
T05 7860100 44 44 0
T06 7860113 49 44 5
- Phương thức 2
Trường Mã ngành Phương thức 2
Tổng Nam Nữ
T01 7860100 51 51 0
7480202 69 63 6
T02 7860100 74 74 0
T04 7860100 58 58 0
T05 7860100 67 67 0
T06 7860113 102 97 5
2. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023
- Phương thức 1
Trường Mã ngành, vùng tuyển Phương thức 1
Tổng Nam Nữ
T01 7860100 59 53 6
+ Vùng 1 23 21 2
+ Vùng 2 22 20 2
+ Vùng 3 14 12 2
7480202 30 27 3
T02 7860100 134 121 13
+ Vùng 1 55 50 5
+ Vùng 2 52 47 5
+ Vùng 3 27 24 3
T04 7860100 66 60 6
+ Vùng 4 14 13 1
+ Vùng 5 11 10 1
+ Vùng 6 21 19 2
+ Vùng 7 20 18 2
T05 7860100 96 87 9
+ Vùng 4 19 17 2
+ Vùng 5 13 12 1
+ Vùng 6 33 30 3
+ Vùng 7 31 28 3
T06 7860113 27 24 3
- Phương thức 2
Trường Mã ngành, vùng tuyển Phương thức 2
Tổng Nam Nữ
T01 7860100 141 128 13
+ Vùng 1 57 51 6
+ Vùng 2 54 49 5
+ Vùng 3 30 28 2
7480202 70 63 7
T02 7860100 316 285 31
+ Vùng 1 130 117 13
+ Vùng 2 123 111 12
+ Vùng 3 63 57 6
T06 7860113 63 57 6
 

Danh mục tên trường, ký hiệu trường, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh
trình độ đại học Công an nhân dân chính quy tuyển mới đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông
 
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh Ký hiệu trường Ký hiệu ngành Tổng chỉ tiêu Chỉ tiêu theo Phương thức 1 Chỉ tiêu theo Phương thức 2 Chỉ tiêu theo Phương thức 3 Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Học viện An ninh nhân dân ANH   440             A00, A01, C03, D01 CA1, CA2
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh   7860100 290            
- Vùng 1     110 10 1 10 1 79 9
Ngành An toàn thông tin   7480202 100             A00, A01 CA1
- Phía Bắc     50 4 1 4 1 37 3
Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)   7720101 50             B00 CA1
- Phía Bắc     25 5       20  
Học viện Cảnh sát nhân dân CSH                 A00, A01, C03, D01 CA1, CA2
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát   7860100 530            
- Vùng 1     210 18 2 18 2 153 17
Học viện Chính trị CAND HCA                 A01, C00, C03, D01 CA1, CA2
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước   7310202 100            
- Phía Bắc     50 4 1 4 1 37 3
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy                   A00 CA1
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ   7860113 100            
- Phía Bắc PCH   50 4 1 4 1 37 3
Trường  ĐH  Kỹ thuật - Hậu cần CAND                   A00, A01, D01 CA1
Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần   7480200 100            
- Phía Bắc HCB   50 4 1 4 1 37 3
Học viện Quốc tế AIS   50                
- Ngôn ngữ Anh   7220201 30 2 4 2 4 11 7 A01, D01 CA1, CA2
- Ngôn ngữ Trung quốc   7220204 20 2 3 2 3 6 4 D01, D04 CA1,  CA2
 
 
 
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây