I. CHỈ TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, KHU VỰC TUYỂN SINH
1. Chỉ tiêu tuyển sinh toàn trường: 60 (không tính vào biên chế Công an nhân dân).
2. Đối tượng
- Học sinh là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 05 năm trở lên (tính đến tháng 07/2018) tại các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
3. Tiêu chuẩn
3.1. Về học lực
- Học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở (hết lớp 9) năm 2018, trong đó kết quả các năm học THCS đạt học lực từ Trung bình trở lên, hạnh kiểm Khá trở lên.
3.2. Về sức khỏe
- Đủ tiêu chuẩn sức khoẻ để tuyển chọn vào lực lượng Công an nhân dân theo quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BCA, ngày 16/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân. Cụ thể:
+ Tuyển chọn những thí sinh có thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng, không săm trổ; không mắc các bệnh kinh niên, mãn tính; có khả năng phát triển bình thường về thể lực và trí lực.
+ Chiều cao: Nam từ 150 cm trở lên, nữ từ 148 cm trở lên.
- Độ tuổi: Dưới 17 tuổi.
3.3. Về chính trị
Đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ CAND.
4. Khu vực tuyển sinh
Gồm các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được ghi trong Quyết định số 900/QĐ-TTg, ngày 20/6/2017 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 năm giai đoạn 2017-2020.
(danh sách các xã thuộc khu vực tuyển sinh trong phụ lục kèm theo)
5. Tổ chức xét tuyển: Do trường Văn hóa I - Bộ Công an xét tuyển.
Tiêu chí lựa chọn hồ sơ:
+ Tiêu chí 1: Xét thí sinh thuộc diện con liệt sĩ CAND; con liệt sĩ hy sinh trong đấu tranh phòng chống tội phạm; con thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên).
+ Tiêu chí 2: Xét thí sinh thuộc diện có bố đẻ, mẹ đẻ, ông bà nội, ngoại là người có uy tín tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số
(Công an các huyện có trách nhiệm xác nhận thí sinh thuộc diện này).
+ Tiêu chí 3: Xét thí sinh đạt học lực trong các năm học THCS xếp loại lần lượt giỏi, khá, trung bình cho đến hết chỉ tiêu.
+ Tiêu chí 4: Xét thí sinh đạt tổng điểm môn Toán, môn Văn trong các năm học THCS lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Nếu đã xét hết 04 tiêu chí trên mà vẫn vượt thì lấy cả số thí sinh cùng mức trong tiêu chí ấy.
III. THỦ TỤC HỒ SƠ
Bộ hồ sơ gồm các thủ tục sau:
1. Biên bản xét duyệt tuyển sinh của Công an tỉnh (do Phòng PX13 lập);
2. Lý lịch cá nhân tự khai, Thẩm tra lý lịch (theo mẫu quy định của BCA);
3. Phiếu khám sức khoẻ của Công an tỉnh (do Phòng PH41 lập);
4. Đơn xin theo học tại Trường Văn hóa I;
5. Giấy khai sinh, học bạ Trung học cơ sở (bản phô tô công chứng);
6. Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản phô tô công chứng);
7. Sổ hộ khẩu (phô tô công chứng);
8. Sổ Đoàn viên (nếu có, phô tô công chứng);
9. Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
10. Các giấy chứng nhận ưu tiên khác (nếu có, phô tô công chứng);
Lưu ý:
- Các giấy tờ nêu trên phải thống nhất về họ, đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh (ghi theo giấy khai sinh), quê quán, hộ khẩu thường trú; dân tộc.
- Trường hợp học sinh có bố, mẹ nuôi hoặc người nuôi dưỡng phải có hồ sơ hợp lệ xác nhận con nuôi và thẩm tra lý lịch bố, mẹ nuôi hoặc người nuôi dưỡng
- Trường hợp học sinh không trúng tuyển, Công an tỉnh sẽ trả hồ sơ về Công an các huyện để trả lại cho thí sinh.
IV. LỆ PHÍ
- Lệ phí xét hồ sơ: 30.000,đ/1 hồ sơ (theo quy định của Bộ Công an)
V. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH
Trong thời gian học tập tại trường, kinh phí học tập và các chế độ đối với học sinh do Bộ Công an chi trả. Kết thúc chương trình THPT tại trường, học sinh được dự tuyển vào các trường CAND (hệ đại học, trung cấp), nếu trúng tuyển thì được tuyển vào lực lượng CAND, nếu không trúng tuyển vào các trường CAND mà đảm bảo điều kiện xét tuyển thì có thể nhập học tại các trường ngoài ngành hoặc trở về nơi cư trú (không thuộc biên chế lực lượng CAND).
VI. THỜI GIAN KHÁM SỨC KHỎE SƠ TUYỂN
Từ 7 giờ 30 phút, ngày
04/6/2018 tại Bệnh xá Công an tỉnh
(Đối diện Bến xe khách Bắc Kạn).
Công an tỉnh thông báo để các thí sinh đủ điều kiện tham gia đăng ký sơ tuyển./.
CÔNG AN TỈNH BẮC KẠN
DANH SÁCH CÁC XÃ THUỘC KHU VỰC TUYỂN SINH NĂM 2018
Stt |
Huyện |
Xã |
Ghi chú |
1 |
Ba Bể |
Địa Linh |
06 xã |
Cao Thượng |
Chu Hương |
Đông Phúc |
Phúc Lộc |
Yến Dương |
2 |
Pác Nặm |
An Thắng |
07 xã |
Bằng Thành |
Cổ Linh |
Công Bằng |
Nghiên Loan |
Nhạn Môn |
Xuân La |
3 |
Ngân Sơn |
Cốc Đán |
09 xã,
01 thị trấn |
Lãng Ngâm |
Thuần Mang |
Bằng Vân |
Hương Nê |
Nà Phặc |
Đức Vân |
Thượng Ân |
Thượng Quan |
Trung Hòa |
4 |
Na Rì |
Lương Thượng |
17 xã |
Ân Tình |
Côn Minh |
Đổng Xá |
Văn Học |
Lương Thành |
Cư Lễ |
Kim Lư |
Dương Sơn |
Kim Hỷ |
Lam Sơn |
Lạng San |
Liêm Thủy |
Quang Phong |
Văn Minh |
Vũ Loan |
Xuân Dương |
5 |
Chợ Đồn |
Bằng Lãng |
09 xã |
Lương Bằng |
Yên Thượng |
Nghĩa Tá |
Yên Thịnh |
Đại Sảo |
Xuân Lạc |
Tân Lập |
Yên Mỹ |
6 |
Bạch Thông |
Sỹ Bình |
07 xã |
Vũ Muộn |
Vi Hương |
Nguyên Phúc |
Đôn Phong |
Mỹ Thanh |
Cao Sơn |
7 |
Chợ Mới |
Tân Sơn |
04 xã |
Yên Cư |
Yên Hân |
Bình Văn |