Thời hạn giải quyết | - Không quá 10 ngày làm việc - Trường hợp đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố thì không quá 15 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện | - Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội. |
Cơ quan thực hiện | Phòng Hồ sơ nghiệp vụ- Công an tỉnh Bắc Kạn |
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả; địa điểm tiếp nhận | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, tết) - Tiếp nhận hồ sơ: + Tiếp nhận trực tiếp: Tại địa điểm tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, tầng 1 Bưu điện tỉnh Bắc Kạn (đ/c: tổ 7 phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn). + Tiếp nhận trực tuyến: nộp hồ sơ trên cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc qua Ứng dụng VNeid (cài đặt trên điện thoại) - Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính (khi Cơ quan, tổ chức có đăng ký dịch vụ chuyển phát với bưu điện hoàn toàn tự nguyện và tự chi trả phí dịch vụ chuyển phát). |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (số lượng: 02 bản) |
Lệ phí | - 200.000đ/người/lần - Miễn phí đối tượng thường trú tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo QĐ số 861 ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ - Xin thêm từ bản thứ 3 sẽ nộp thêm phí 5.000đ/bản) |
Thành phần hồ sơ | a. Thành phần hồ sơ - Văn bản yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp (MS 03/2025/LLTP , MS 06/2025/LLTP) - Bản sao CCCD/Hộ chiếu. Xuất trình bản chính để đối chiếu, quét lên hệ thống b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
Cơ sở pháp lý | 1. Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009; 2. Văn bản hợp nhất số 30/VBHN-VPQH ngày 07/12/2020 về Luật lý lịch tư pháp; 3. Luật Công nghệ thông tin 2006; 4. Luật Căn cước 2023; 5. Luật Lưu trữ năm 2024; 6. Luật Đầu tư công năm 2024; 7. Nghị định 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp 8. Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; 9. Nghị định số 53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an ninh mạng; 10. Nghị định số 70/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước; 11. Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; 12. Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp. 13. Thông tư số 86/2021/TT-BCA ngày 01/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đảm bảo an toàn thông tin số trong Công an nhân dân; 14. Thông tư số 93/2021/TT-BCA ngày 13/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quản lý, xây dựng và khai thác mạng máy tính diện rộng ngành Công an; 15. Thông tư số 29/2022/TT-BCA ngày 20/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của lực lượng Công an nhân dân; 16. Thông tư số 46/2022/TT-BCA ngày 04/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác; 17. Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; 18. Quyết định số 2612/QĐ-BCA ngày 20/4/2021 của Bộ Công an phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong Công an nhân dân năm 2025, định hướng đến năm 2030; 19. Quyết định số 4879/QĐ-BCA ngày 30/6/2022 của Bộ Công an phê duyệt Đề án “Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành Công an đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Đại diện cơ quan tổ chức cá nhân có căn cước định danh từ mức 1 trở lên thực hiện nộp hồ sơ trên cổng dichvucong.backan.gov.vn hoặc có căn cước định danh từ mức 2 nộp hồ sơ trên ứng dụng Vneid. - Bước 2: + Tiếp nhận trực tiếp: Đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, thực hiện kê khai thông tin cá nhân trên biểu mẫu Tờ khai do cán bộ tiếp nhận cấp cho. Sau đó, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hỗ trợ nộp nhập thông tin hồ sơ lên trực tuyến. + Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến: Thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, đính kèm tài liệu có liên quan theo yêu cầu tại giao diện Cổng dịch vụ công hoặc trên ứng dụng Vnied (phải có tài khoản định danh điện tử mức 2). Xác nhận nộp hồ sơ, chọn hình thức nhận trả kết quả và thanh toán lệ phí (đối với trường hợp phải nộp lệ phí). Hệ thống sẽ trả mã hồ sơ đăng ký trực tuyến cho công dân đồng thời gửi hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận. - Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nhận qua đường bưu chính, chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 03/2025/LLTP; Mẫu số 06/2025/LLTP |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn