32.Điều chỉnh giấy phép vận chuyển VLNCN

Thứ năm - 22/09/2022 22:20
Thủ tục ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VLNCN
Thời hạn giải quyết 2 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu cho việc điều chỉnh Giấy phép vận chuyển VLNCN
Cơ quan thực hiện Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh Bắc Kạn
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả; địa điểm tiếp nhận - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, tết)
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh Bắc Kạn (Tổ 15, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn)
+ Tiếp nhận trực tuyến: Qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an qua địa chỉ: dichvucong.gov.vn hoặc dichvucong.bocongan.gov.vn
+ Tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trả kết quả trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội công tỉnh Bắc Kạn hoặc trả qua dịch vụ bưu chính (khi công dân có đăng ký dịch vụ chuyển phát với bưu điện - do công dân hoàn toàn tự nguyện và tự chi trả phí dịch vụ chuyển phát kết quả giải quyết TTHC).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính - Giấy phép vận chuyển VLNCN
Lệ phí + Dưới 5 tấn: 40.000 đồng/01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 80.000 đồng/01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 120.000 đồng/01 giấy.
Thành phần hồ sơ - Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyền vật liệu nổ công nghiệp
- Bản sao Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
Cơ sở pháp lý 1. Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 50/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
3. Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
4. Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
5. Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
6. Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
7. Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phẩm thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phẩm thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

9. Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp (Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC).
10. Quyết định số 3191/QĐ-BCA ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ công an.
11. Quyết định số 2110/QĐ-CAT-PV01 ngày 16/6/2022 của Giám đốc Công an tỉnh Bắc Kạn về cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Bắc Kạn.
Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ theo hình thức sau đây:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Bắc Kạn vào giờ hành chính các ngày hành chính trong tuần;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm phục vụ của Bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, tài liệu và thực hiện quy định sau:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm;
+ Lập và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (mạng internet) thì gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.  
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
+ Nếu cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và giao trực tiếp cho người đến nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
+ Nếu cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (mạng internet) thì gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.  
+ Sau khi cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đủ điều kiện:
+ Không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ
Bước 3: Trả kết quả.
- Trường hợp trả trực tiếp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị:
+ Kiểm tra Giấy biên nhận hồ sơ, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người được cử đến nhận kết quả giải quyết
    + Đề nghị người được cử đến nhận kết quả ký vào Sổ theo dõi quản lý.
+ Viết biên lai và thu phí theo quy định.
- Trường hợp trả qua dịch vụ bưu chính, cán bộ giao trả kết quả có trách nhiệm chuyển kết quả và biên lai thu lệ phí dịch vụ bưu chính sau khi đã nhận được tiền nộp lệ phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị (phí dịch vụ bưu chính do cơ quan, tổ chức, đơn vị chi trả). Nhân viên bưu điện ký vào Sổ theo dõi, quản lý.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
 
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây