1. TÊN THỦ TỤC | Cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
2. LĨNH VỰC | Phòng cháy, chữa cháy. |
3. CĂN CỨ PHÁP LÝ | 1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy. 2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 6. Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. |
4. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG | - Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở; - Thành viên đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành; - Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; - Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; - Người làm nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; - Thành viên đội, đơn vị phòng cháy, chữa cháy rừng. - Các cá nhân khác có nhu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. |
5. HỒ SƠ CẦN THIẾT | a) Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị Cơ quan Công an cấp Chứng nhận huấn luyện, gồm: - Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP) bản chính, số lượng: 01. - Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện bản chính, bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01 b) Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện, gồm: Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP) bản chính, số lượng: 01. c) Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, gồm: Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP) bản chính, số lượng: 01. |
6. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ | 01 (một) bộ hồ sơ. |
7. THỜI GIAN XỬ LÝ | a) Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị Cơ quan Công an cấp Chứng nhận huấn luyện: trong thời hạn 05 ngày làm việc (40 giờ làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy cho các cá nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (Mẫu số PC35). Trường hợp không cấp Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. b) Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện: - Trong thời hạn 14 ngày (112 giờ làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy cho các cá nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (Mẫu số PC35). Trường hợp không cấp Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. - Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện ít hơn 20 người: cơ quan Công an có trách nhiệm tập hợp, thông báo thời gian, địa điểm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả. |
8. TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ | - Trực tiếp tại: Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an tỉnh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích: Địa chỉ Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh Bắc Kạn. Số 595, tổ 8B, phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. - Trực tuyến: Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (địa chỉ cụ thể: Cổng dịch vụ công Bộ Công an: dichvucong.bocongan.gov.vn) trong đó hồ sơ điện tử thực hiện theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ. |
9. LỆ PHÍ | Không. |
10. QUY TRÌNH | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện thuộc Công an tỉnh Bắc Kạn. - Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an). + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó. |
11. KẾT QUẢ | - Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC35); - Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
12. BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM | - Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP). Tải xuống - Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP). Tải xuống - Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP). Tải xuống |