Thủ tục | Gia hạn tạm trú |
Thời hạn giải quyết | Không quá 03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện | Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. - Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần. - Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú. - Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới. Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì thực hiện cập nhật thông tin nơi ở hiện tại vào CSDL về cư trú. - Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xã, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không có nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó. |
Cơ quan thực hiện | Công an xã, phường, thị trấn |
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả; địa điểm tiếp nhận | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 và buổi sáng ngày thứ 7 (trừ ngày lễ, tết) - Nộp hồ sơ: + Trực tiếp tại Công an cấp xã + Trực tuyến qua: Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an - Trả kết quả: tại Công an cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính (khi công dân có đăng ký dịch vụ chuyển phát với bưu điện - do công dân hoàn toàn tự nguyện và tự chi trả phí dịch vụ chuyển phát) |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú (CT08) |
Lệ phí | - Gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình): + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000đ/ lần đăng ký. + Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7.000đ/ lần đăng ký. - Gia hạn tạm trú theo danh sách: + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000đ/người/ lần đăng ký. + Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000đ/người/ lần đăng ký. a, Miễn lệ phí cư trú đối với: - Trẻ em theo quy định tại Luật trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật. - Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. - Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật. - Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ. (Công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). |
Thành phần hồ sơ | * Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm: - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản. - Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh. * Gia hạn tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (nơi đóng quân, nhà ở công vụ) hồ sơ gồm: - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); - Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu). - Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. * Gia hạn tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm: - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); - Văn bản đề nghị gia hạn tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. |
Cơ sở pháp lý | - Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020; - Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú; - Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; - Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; - Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú; - Thông tư 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc Phòng; - Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú. |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và đến tại Công an cấp xã để làm thủ tục theo quy định hoặc gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thông tin trên giấy tờ mà công dân cung cấp: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04) cho công dân. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (CT05) cho công dân. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối tiếp nhận và ghi rõ lý do và in Phiếu Từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06) - Bước 3: Nộp lệ phí theo quy định - Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu CT 01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú /uploads/hcvantt/2022_09/bieu-mau-cu-tru.doc |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn