TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
1 | Bước 1: Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số. Trường hợp không có ký số thì chủ xe in giấy khai đăng ký xe từ cổng dịch vụ công, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức). Trường hợp thực hiện đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Chủ xe kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe. |
Bước 2: Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thu lệ phí và cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số xe tạm thời cho chủ xe theo quy định. | |
2 | Đối tượng thực hiện |
Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời trong các trường hợp sau đây: - Đã có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác. - Xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu; xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch; trừ trường hợp xe không phải cấp biển số xe tạm thời theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và trường hợp quy định tại Điều 55 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. - Xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ đáp ứng quy định tại điểm h khoản 5 Điều 42 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. |
|
3 | Cơ quan thực hiện |
Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe tại cấp xã theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA. | |
4 | Cách thức thực hiện |
- Kê khai Giấy khai đăng ký xe trên cổng Dịch vụ công hoặc kê khai trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính. - Trả kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
|
5 | Kết quả thực hiện |
Giấy nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời bản điện tử (Mẫu ĐKX05 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an). | |
6 |
Thời gian giải quyết |
- Cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe tạm thời: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ kể khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe. |
|
7 | Thành phần hồ sơ |
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu ĐKX10 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an). b) Giấy tờ của chủ xe. c) Chứng nhận nguồn gốc xe, gồm một trong các giấy tờ sau: - Bản phô tô giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu đối với trường hợp không có dữ liệu điện tử (trường hợp xe di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ). - Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ theo quy định (trường hợp xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ). - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tham gia giao thông, kèm theo danh sách xe và bản phô tô chứng nhận đăng ký xe của nước sở tại (trường hợp xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ). - Văn bản đề nghị đăng ký xe tạm thời, kèm theo bản phô tô chứng nhận đăng ký xe, danh sách xe (trường hợp xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ). d) Trường hợp chủ xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu xe, có nhu cầu thì được cấp đăng ký xe tạm thời cùng với thủ tục thu hồi, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời (trường hợp xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ). |
|
8 | Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ | |
9 | Biểu mẫu |
Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX10 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an). | |
10 | Lệ phí |
Thu theo Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. | |
11 | Căn cứ pháp lý |
1. Luật Trật tự, an toàn Giao thông đường bộ (Luật số 36/2024/QH15, ngày 27/06/2024). 2. Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. 3. Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn