Trang thông tin điện tử Công an Bắc Kạn

https://conganbackan.vn


THÔNG BÁO Tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngoài ngành Công an nhân dân năm 2022

THÔNG BÁO
Tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân
đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học
trở lên ngoài ngành Công an nhân dân năm 2022
Thực hiện Hướng dẫn số 2915/HD-X02-P2, ngày 12/9/2022 của Cục Đào tạo, Bộ Công an về tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân (CAND) đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngoài ngành CAND năm 2022, Công an tỉnh Bắc Kạn thông báo như sau:
1. Địa bàn tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, trường áp dụng và chỉ tiêu tuyển sinh
1.1. Địa bàn tuyển sinh
- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (sau đây gọi tắt là T06), Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (sau đây gọi tắt là T07), Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân (sau đây gọi tắt là T01): Tuyển sinh địa bàn cả nước.
- Học viện Cảnh sát nhân dân (sau đây gọi tắt là T02), các ngành khác của T01: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra).
1.2. Phương thức tuyển sinh, trường hợp áp dụng
-  Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
Áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo.
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tại phụ lục 2) còn thời hạn tính đến ngày 01/9/2022, thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an tỉnh trước ngày 01/11/2022.
-  Phương thức 2: Thi tuyển.
Áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01, tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06, tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tại T07, tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742). Ngoài ra, thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Hậu cần CAND tại T07 được mở rộng thêm các ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Kinh doanh và quản lý (734); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe về lĩnh vực y – dược (772); Dịch vụ xã hội (776).
+ Không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo đối với thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02.
Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng: Công dân Việt Nam.
2.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại Khá trở lên,  không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: Liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên (đào tạo trình độ đại học văn bằng 2). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp hoặc công nhận tốt nghiệp đại học của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý: Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2022. Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: Ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: Mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên thì xác định không đạt tiêu chuẩn sức khỏe và không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
- Lĩnh vực đào tạo: Theo quy định tại Phụ lục 1.
3. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo
- Ngành, chuyên ngành đào tạo
+ T01: Ký hiệu trường ANH. Ngành nghiệp vụ An ninh: Mã ngành 7860100; Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Mã ngành 7860105.
+ T02: Ký hiệu trường CSH. Ngành nghiệp vụ Cảnh sát: Mã ngành 7860100.
+ T06: Ký hiệu trường PCH. Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ: Mã ngành 7860113.
+ T07: Ký hiệu trường HCB. Ngành Kỹ thuật CAND: Mã ngành 7860107; Ngành Trinh sát kỹ thuật: Mã ngành 7860103; Ngành Hậu cần CAND: Mã ngành 7860116.
- Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Công an và được đào tạo khoảng 02 năm tại trường CAND.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
4.1. Chỉ tiêu Phương thức 1
Trường Mã ngành Phương thức 1
Tổng Nam Nữ
T01 7860100 57 51 6
7860105 30 27 3
T02 7860100 79 71 8
T06 7860113 52 47 5
T07 7860107 18 16 2
7860103 18 16 2
7860116 18 16 2
 
4.2. Chỉ tiêu Phương thức 2
Trường Mã ngành Phương thức 2
Tổng Nam Nữ
T01 7860100 133 120 13
7860105 70 63 7
T02 7860100 184 166 18
T06 7860113 121 109 12
T07 7860107 41 37 4
7860103 41 37 4
7860116 42 38 4
* Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
5. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi
-  T02 và Ngành Nghiệp vụ An ninh của T01: Môn thi: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2). Hình thức thi: Tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
- T06: Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2). Hình thức thi: Tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
- T07 và ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01: Môn thi: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2). Hình thức thi: Tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
6. Xét tuyển và cách tính điểm thi
6.1. Phương thức 1
Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về, các trường CAND tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
- Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi (hoặc loại khá đối với ngành Công nghệ thông tin).
- Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (phụ lục 3).
6.2. Phương thức 2
- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
ĐTS = M1+ M2 + ĐT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐT: Điểm ưu tiên.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu (phụ lục 3).
- Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, khi thẩm định phương án điểm, X02 trao đổi với X01 báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định.
7. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Từng môn thi phải đạt tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
8. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm.
- Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm.
* Trường hợp thí sinh có nhiều diện ưu tiên thì chỉ được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
9. Đăng ký sơ tuyển
Thí sinh đăng ký sơ tuyển trực tiếp tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú, mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
Thời hạn tiếp nhận đăng ký sơ tuyển: Trước 13/10/2022
10. Hồ sơ tuyển sinh
- Bìa hồ sơ tuyển sinh.
- Lý lịch tự khai.
- Thẩm tra lý lịch.
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an).
- Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an).
- Bản sao được chứng thực từ bản chính: Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; bằng tốt nghiệp và học bạ trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); giấy khai sinh; giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định.
- Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: Bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị.
14. Lệ phí tuyển sinh
- Thí sinh nộp 100.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (không bao gồm lệ phí khám sức khỏe).
- Lệ phí hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ tuyển sinh chung: Giá 20.000đ/bộ.
+ Đối với phiếu đăng ký tuyển sinh: Giá 10.000đ/bộ.
- Phí chụp ảnh người dự tuyển do đơn vị sơ tuyển thu theo thời giá tại địa phương.
- Ngoài ra các trường CAND được thu phí, lệ phí của thí sinh dự tuyển để tổ chức thi (thực hiện trên cơ sở quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an).
15. Số điện thoại liên hệ của cán bộ thực hiện công tác sơ tuyển
Stt Địa bàn Cán bộ thực hiện  Số điện thoại
  1.  
Công an tỉnh Đ/c: Nguyễn Duy Thông
Phòng Tổ chức cán bộ
DĐ: 0868.281.678
CQ: 069.2549.185
  1.  
Thành phố Bắc Kạn Đ/c: Hoàng Huệ Khanh
Công an thành phố Bắc Kạn
DĐ: 0326.042.555
CQ: 069.2549.025
  1.  
Huyện Ba Bể Đ/c: Bế Thiện Thế
Công an huyện Ba Bể
DĐ: 0974.781.558
CQ: 02093.876.338
  1.  
Huyện Bạch Thông Đ/c: Nguyễn Khắc Hưng 
Công an huyện Bạch Thông
DĐ: 0942.428.180
CQ: 02093.850.443
  1.  
Huyện Chợ Đồn Đ/c: Hoàng Trung Đình 
Công an huyện Chợ Đồn
DĐ: 0389.093.738
CQ: 02093.841.324
  1.  
Huyện Chợ Mới Đ/c: Ma Thành Thân
Công an huyện Chợ Mới
DĐ: 0973.700.368
CQ: 02093.864.150
  1.  
Huyện Na Rì Đ/c: Ma Thanh Ngọc Diệp
Công an huyện Na Rì
DĐ: 0967.013.984
CQ: 02093.886.919
  1.  
Huyện Ngân Sơn Đ/c: Nông Trường Giang 
Công an huyện Ngân Sơn
DĐ: 0989.822.597
CQ: 02093.506.135
  1.  
Huyện Pác Nặm Đ/c: Lý Công Duy
Công an huyện Pác Nặm
DĐ: 0398.322.207
CQ: 02093.893.475
 

 
 
 
 
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây