Tên thủ tục hành chính | Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an tỉnh Bắc Kạn |
Trình tự thực hiện | 1. Người hoạt động cách mạng hoặc đại diện thân nhân hay người thờ cúng lập bản khai quá trình hoạt động cách mạng, kèm theo giấy tờ theo quy định gửi về Phòng PX01. 2. Phòng PX01 tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc thân nhân chuyển đến; kiểm tra, xác minh, bổ sung hồ sơ, tài liệu và thực hiện quy định sau: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tham mưu văn bản cho Lãnh đạo Công an tỉnh đề nghị xác nhận người hoạt động cách mạng. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân hoặc thân nhân bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và có văn bản trả lời và gửi lại hồ sơ, - Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng cần phải làm rõ một số nội dung thì tổ chức thẩm tra, xác minh. Khi có kết quả thì thực hiện theo các trường hợp trên. 3. Tiếp nhận quyết định công nhận kèm theo hồ sơ Cục X01 gửi đến, gửi cho cá nhân hoặc thân nhân 01 quyết định. 4. Bàn giao quyết định và hồ sơ xác nhận người hoạt động cách mạng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hoạt động cách mạng hoặc đại diện thân nhân, người thờ cúng đang cư trú để thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ: 1. Bản khai người hoạt động cách mạng: - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 khai theo mẫu LT1; trường hợp đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai theo mẫu LT2, kèm theo biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa 19/8/1945 khai theo mẫu TKN1; trường hợp đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai theo mẫu TKN2, kèm theo biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); 2. Các giấy tờ làm căn cứ xác nhận là một trong các giấy tờ sau: 2.1. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 2.1.1. Người hoạt động cách mạng còn sống: a) Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý; b) Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01 tháng 3 năm 1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); c) Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975. 2.1.2. Người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 30 tháng 6 năm 1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ sau có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng: a) Lý lịch theo quy định tại Điểm 2.1.1 ở trên; b) Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập; c) Hồ sơ liệt sĩ; d) Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; đ) Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên. 2.1.3. Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 6 năm 1999 thì căn cứ để xem xét, công nhận theo quy định tại Điểm 2.1.1 ở trên. 2.2. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa 19/8/1945 2.2.1. Người hoạt động cách mạng còn sống a) Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1969 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý; b) Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975. 2.2.2. Người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì căn cứ một trong các giấy tờ sau có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng: a) Lý lịch theo quy định tại Điểm 2.2.1 ở trên; b) Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập; c) Hồ sơ liệt sĩ; d) Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên, được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; đ) Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên. 2.2.3. Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về sau thì căn cứ để xem xét, công nhận theo quy định tại Điểm 2.2.1 ở trên. * Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | Không quy định thời hạn giải quyết |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Người hoạt động cách mạng trước khi nghỉ công tác hoặc hy sinh, từ trần là cán bộ, chiến sĩ Công an tỉnh Bắc Kạn có đủ điều kiện sau: 1. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945: a) Tham gia hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; b) Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương hoặc được kết nạp lại trước ngày 19/8/1945, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận theo quy định tại Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IV) về chính sách, chế độ đối với cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm và Thông tri số 07-TT/TC ngày 21 tháng 3 năm 1979 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn và xác nhận những đối tượng hưởng chính sách, chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945. 2. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày tổng khởi nghĩa 19/8/1945: a) Người hoạt động cách mạng thoát ly là người đã tham gia trong các tổ chức cách mạng, lực lượng vũ trang từ cấp huyện hoặc cấp hành chính tương đương trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương (có phụ lục) và sau đó tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến (trừ trường hợp do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc không đủ sức khỏe). b) Người hoạt động cách mạng không thoát ly là người chỉ hoạt động ở cơ sở trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương và sau đó tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến (trừ trường hợp do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc không đủ sức khỏe), bao gồm: - Người đứng đầu tổ chức quần chúng cách mạng cấp xã hoặc tương đương: Bí thư, Chủ tịch, Chủ nhiệm Việt Minh, Bí thư nông dân cứu quốc, Bí thư thanh niên cứu quốc, Bí thư phụ nữ cứu quốc; - Đội trưởng hoặc tổ trưởng, nhóm trưởng của đội, tổ, nhóm tự vệ chiến đấu, tuyên truyền giải phóng, thanh niên cứu quốc, nông dân cứu quốc, phụ nữ cứu quốc, thiếu nhi cứu quốc (ở địa phương nơi chưa hình thành tổ chức quần chúng cách mạng cấp xã); - Người được kết nạp vào tổ chức Việt Minh, sau đó được giao nhiệm vụ ở lại địa phương hoạt động phát triển cơ sở cách mạng; - Người tham gia hoạt động cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau ngày khởi nghĩa đến ngày 31 tháng 8 năm 1945 đứng đầu một tổ chức cách mạng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này. 3. Không xác nhận đối với trường hợp bị khai trừ khỏi Đảng. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân. 4. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu LT1, LT2, TKN1, TKN2, UQ |
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………… Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ………………. Ông (bà) ……………… hiện cư trú tại …… …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||
1 | ||||||
2 | ||||||
… |
Xác nhận của UBND xã (phường)….. | Bên ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên được ủy quyền (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn