Trang thông tin điện tử Công an Bắc Kạn

https://conganbackan.vn


Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT

Thủ tục CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ ANTT
Thời hạn giải quyết 4 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề có điều kiện về an ninh, trật tự.
Cơ quan thực hiện Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh Bắc Kạn
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả; địa điểm tiếp nhận - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, tết)
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp: Tại địa điểm tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, tầng 1 Bưu điện tỉnh Bắc Kạn (đ/c: tổ 7 phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn).
+ Tiếp nhận trực tuyến: Qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an qua địa chỉ: dichvucong.gov.vn hoặc dichvucong.bocongan.gov.vn
+ Tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn hoặc trả qua dịch vụ bưu chính (khi công dân có đăng ký dịch vụ chuyển phát với bưu điện - do công dân hoàn toàn tự nguyện và tự chi trả phí dịch vụ chuyển phát kết quả giải quyết TTHC).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính - Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Lệ phí 300.000đ
Thành phần hồ sơ 1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023).
2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:

a) Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền trong quản lý về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
 d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b mục 1.3.1.3 trên; đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
 b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

4  Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2023/NĐ-CP) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:

a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang); Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh).
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 8, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý 1. Nghị định 96/2016/NĐ-CP Số: 96/2016/NĐ-CP;
2. Thông tư 218/2016/TT-BTC Số: 218/2016/TT-BTC;
3. Thông tư 23/2019/TT-BTC Số: 23/2019/TT-BTC;
4. Thông tư 42/2017/TT-BCA Số: 42/2017/TT-BCA;
5. Thông tư 15/2022/TT-BCA Số: 15/2022/TT-BCA;
6. Nghị định 56/2023/NĐ-CP Số: 56/2023/NĐ-CP.
Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ theo hình thức sau đây:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn vào giờ hành chính các ngày hành chính trong tuần;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm phục vụ của Bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, tài liệu và thực hiện quy định sau:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm;
+ Lập và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (mạng internet) thì gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.   
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
+ Nếu cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và giao trực tiếp cho người đến nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
+ Nếu cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (mạng internet) thì gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.  
+ Sau khi cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đủ điều kiện:
+ Không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ
Bước 3: Trả kết quả.
- Trường hợp trả trực tiếp cho cơ sở kinh doanh:
+ Kiểm tra Giấy biên nhận hồ sơ, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT;
+ Đề nghị người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT ký vào Sổ quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT;
+ Viết biên lai và thu phí theo quy định.
- Trường hợp trả qua dịch vụ bưu chính, cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về có trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT và biên lai thu phí thẩm định qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính sau khi đã nhận được tiền phí thẩm định cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT của cơ sở kinh doanh (phí dịch vụ bưu chính do cơ sở kinh doanh chi trả). Nhân viên bưu điện ký vào Sổ quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT (Mẫu số 03)
- Bản khai lý lịch của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về ANTT (Mẫu số 02)
- Bản khai nhân sự dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài (Mẫu số 02b)
 
Mẫu số 02
 
Ảnh
(4x6 cm)
Đóng dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________


BẢN KHAI LÝ LỊCH
Của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện về an ninh, trật tự


I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên: …………………………………..…………………Nam/Nữ: …………………..
2. Sinh ngày………….tháng………….năm ………..…………………………………………
3. Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………
4. Trình độ giáo dục phổ thông: ……………………………………………………………
5. Trình độ chuyên môn:  ………………………………………………………………………
6. Tên cơ sở kinh doanh:  ……………………………………………………………………
………………………….…………………………….…………………………………………..……………...
……………………………………………………………………………………………………...……..……..
7. Địa chỉ cơ sở kinh doanh:……………………………………………………………..…..
……………………………………………………………………………………………………...……..……..
……………………………………………………………………………………………………...……..……..
8. Chức danh trong cơ sở kinh doanh: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………...……..……..
……………………………………………………………………………………………………...……..……..
9. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh:………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………...……..……..
……………………………………………………………………………………………………...……..……..
10. Số điện thoại liên hệ: ……………; Website/địa chỉ thư điện tử:…………….
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, CÔNG TÁC CỦA BẢN THÂN
1. Thời gian, nơi học tập, làm việc và nghề nghiệp, chức vụ
…………………………………………………………….……………………………………………………
…………………………………………………………………….……………………………………………
………………………………………………………………………….………………………………………
……………………………………………………………………………….…………………………………
…………………………………………………………………………………….……………………………
2. Tiền án, tiền sự (nếu có ghi rõ tiền án, tiền sự, tội danh, thời gian, cơ quan xử lý)
………………………………………………………………………..…………………………………………
…………………………………………………………….……………………………………………………
…………………………………………………………………….……………………………………………
…………………………………………………………….……………………………………………………
…………………………………………………………………….……………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung trong Bản khai lý lịch là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 

Xác nhận của cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý

 
..., ngày tháng năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 02b
  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Socialist Republic of Vietnam



BẢN KHAI NHÂN SỰ
(Individual decleration)
Dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài
(For foreigner and Vietnamese oversea holding foreign passport)
Ảnh
(Portrait)
(4x6 cm)


 

1. 1Họ tên (Name and surname):  ……………………………………
2. Ngày sinh (Date of birth): ………………………………………
3. Giới tính (Sex): ………………………………………………………
4. Nơi sinh (Place of birth): ………………………………………………
5. Quốc tịch (Nationality):  …………………………………………………
6. Hộ chiếu số (Passport No):……………………………………………………
Loại (Kind):…………………………………………………………………………
Ngày cấp (Date of issue):   ………………………………………………….
Giá trị đến (Date of expiry):  ……………………………………………
Cơ quan cấp (Issued by): ……………………………………………………
7. Thẻ tạm trú số/ Thẻ thường trú số/ (Temporary or permanently residene card No):  …………
Ngày cấp (Date of issue):………………………………………………….
Giá trị đến (Date of expiry):  ……………………………………
Cơ quan cấp (Issued by): ………………………………………
Cơ quan, tổ chức bảo lãnh (Sponsoring agency/Organization) ………………………………………
8. Nghề nghiệp (Profession):  ………………………………………………
9. Nơi làm việc (Place of work)……………………………………………
10. Chức danh tại cơ sở kinh doanh (Position):……………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên là đúng sự thật./.
(I swear the above declarations are true of which).
 
  Làm tại (Done at): ………………...
Ngày (date): ………………………
(Ký - Signature)
_____________
1 Chữ in hoa (Capital letter)

Mẫu số 03
 
...(1)...
__________
Số:…...(2)……..
V/v đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
..., ngày … tháng … năm …

Kính gửi: ………….(3)…………..

Thực hiện Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày …./…./2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP và Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
Tên cơ sở kinh doanh:…………………………………………….………………;
Địa chỉ:……………………………………….……………….………………..……
……………………………..…………………………………………………………….….;
Số điện thoại liên hệ: ……..…..…; Website/địa chỉ thư điện tử:……...……..;
Hoạt động đầu tư kinh doanh theo văn bản:……………(4)……………..
Do cơ quan…………………….cấp ngày………tháng……năm…………
Thời hạn hoạt động của cơ sở kinh doanh (nếu có): ………………………
Đề nghị …………….(3).………………………. cấp ....................... (cấp mới/cấp đổi/cấp lại) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh:……………………………..………..…………;
Lý do đề nghị cấp: ………………………(5)…………….………………
Địa điểm kinh doanh tại:………………………………..…………………
Người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh: (ông/bà)………………………………….…………….;
Sinh ngày:…….tháng ………năm ………; quốc tịch …………..………;
Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………;
Cấp ngày ………tháng……năm………; cơ quan cấp:…………..………
Nơi thường trú: ……………………………..…….………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………….…………………………………
Chức danh trong cơ sở kinh doanh:………………………………………;
Các tài liệu pháp lý có liên quan:
- .………………………(6)………………………………….……….;
-………………………………………………………………………………..;
-………………………………………………………..……………….……...;
Chúng tôi xét thấy cơ sở kinh doanh đã đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Nghị định số …../2023/NĐ-CP để làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh: .......................................................... Đồng thời, hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các tài liệu, nội dung các tài liệu có trong bộ hồ sơ gửi kèm theo văn bản đề nghị này.
Vậy đề nghị …………….………(3)……………giải quyết./.
 



















 
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
(Ký tên; đóng dấu - nếu có)
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây